Việt Nam

Mức thu phí đường bộ theo quy định mới nhất 2022

Phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ là khoản phí mà chủ phương tiện nộp cho Nhà nước để phục vụ cho hoạt động bảo trì, nâng cấp đường bộ. Để phù hợp với tình hình giao thông hiện nay, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 70/2021/TT-BTC áp dụng từ 01/10/2021 quy định cụ thể mức phí sử dụng đường bộ. Cùng VIETMAP khám phá chi tiết về phí đường bộ trong bài viết dưới đây. 

phi duong bo

I. Phí đường bộ là gì?

Phí đường bộ là khoản phí bắt buộc chủ phương tiện phải nộp, do Nhà nước quy định nhằm sử dụng để nâng cấp, bảo trì đường bộ, phục vụ hoạt động lưu thông của xe. Loại phí này được thu theo năm và không phụ thuộc vào mức độ di chuyển ít hay nhiều của phương tiện. Sau khi hoàn thành nộp đủ phí và trước khi đăng ký đăng kiểm, xe sẽ được dán tem thông tin về ngày bắt đầu, ngày hết hạn. 

II. Tìm hiểu biểu phí sử dụng đường bộ

phi duong bo

Theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12/8/2021 do Bộ Tài Chính ban hành quy định mức thu phí sử dụng đường bộ như sau:

  Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe cá nhân/ hộ kinh doanh chở người dưới 10 chỗ. 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại mục 1 phía trên); Xe tải, xe ô tô có khối lượng toàn bộ dưới 4 tấn;  Những loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); Xe chở người hoặc chở hàng 4 bánh có gắn động cơ. 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 đến < 25 chỗ; Xe tải, xe ô tô có khối lượng toàn bộ từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn. 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 - < 40 chỗ; Xe tải, xe ô tô có khối lượng toàn bộ từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn. 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người trên 40 chỗ;  Xe tải, xe ô tô có khối lượng toàn bộ từ 13 tấn đến dưới 19 tấn; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo dưới 19 tấn. 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe ô tô có khối lượng toàn bộ từ 19 tấn đến dưới 27 tấn;  Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn. 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô có khối lượng toàn bộ từ 27 tấn trở lên;  Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn. 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40 tấn trở lên. 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Một số lưu ý mức thu phí sử dụng đường bộ như sau:

  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (tức là từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi nộp phí và đăng kiểm) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong biểu phí phía trên.
  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (tức là từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi nộp phí và đăng kiểm) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong biểu phí phía trên.
  • Thời gian bắt đầu tính phí theo biểu phí phía trên khi đăng kiểm xe, không gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Nếu chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung, khi đó số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp.
  • Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện. 
  • Mức thu này không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an.  

III. Thời gian và địa điểm đóng phí sử dụng đường bộ

phi duong bo

1. Thời gian nộp phí đường bộ là bao lâu?

Tại Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định thời gian nộp phí đường bộ như sau:

  • Với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm dưới 1 năm: Chủ phương tiện nộp phí đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem nộp phí đường bộ tương ứng thời gian nộp phí.
  • Với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng hoặc 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ (18 tháng, 24 tháng hoặc 30 tháng). 

2. Địa điểm nộp đường bộ

  • Tại những trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất: Các chủ phương tiện thường chọn nộp phí đường bộ vì tại đây có thể nộp cùng phí bảo trì. 
  • Các trạm thu phí đường bộ trên quốc lộ: Người nộp nên tránh nhầm lẫn với trạm thu cầu đường.
  • Những trụ sở Ủy ban nhân nhân xã, phường, thị trấn, quận/huyện gần nhất. 

IV. Nộp phí sử dụng đường bộ chậm có bị phạt không? 

Khi chủ phương tiện nộp phí sử dụng đường bộ chậm sẽ không bị phạt. Tuy nhiên, khi đi nộp phí, nhà nước sẽ truy thu khoản tiền dựa theo thời gian đóng trễ của chủ xe để thu phí bổ sung. 

V. Những trường hợp nào được miễn thu phí đường bộ?

phi duong bo

Điều 3 Thông tư 70/2021/TT Bộ Tài chính quy định miễn phí sử dụng đường bộ với các phương tiện sau đây:

1. Xe cứu thương

2. Xe chữa cháy

3. Xe phục vụ tang lễ 

  • Xe có kết cấu chuyên dùng phục tang lễ, gồm xe tang, xe tải lạnh để chở xác, lưu xác.
  • Những xe liên quan phục vụ tang lễ (gồm xe chở khách, xe chở hoa, rước ảnh): chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ, giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang.

4. Xe chuyên dụng phục vụ cho quốc phòng 

Bao gồm những phương tiện cơ giới đường bộ có biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn những thiết bị chuyên dụng phục vụ cho quốc phòng. 

5. Xe chuyên dụng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân

  • Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông, đặc điểm nhận diện là trên nóc xe có đèn xoay, 2 bên thân xe có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
  • Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” hai bên thân xe.
  • Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an thực hiện nhiệm vụ.
  • Xe ô tô chuyên dùng để chở phạm nhận, xe cứu hộ, cứu nạn.
  • Xe ô tô đặc chủng (Xe chống đạn, xe thông tin vệ tinh, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và những loại xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).

Qua bài viết trên, hy vọng các chủ phương tiện sẽ cập nhật được những thông tin mới nhất về phí sử dụng đường bộ để tránh những sai phạm không đáng có và thuận lợi khi tham gia giao thông. Ngoài ra, nếu bạn vẫn đang còn các thắc mắc cần được giải đáp, hãy liên hệ qua website vietmap.vn hoặc hotline 089.616.4567 để được giải đáp nhanh chóng và chính xác nhất.  


Bài viết liên quan

Tổng đài hỗ trợ
0896164567
facebook Chat Facebook zalo Chat Zalo