Việt Nam

Một số kiến thức về bảo hiểm trách nhiệm dân sự mà bạn nên biết

Ngày nay, bảo hiểm trách nhiệm dân sự được rất nhiều người quan tâm vì mức phí và các lợi ích mà nó mang lại. Vậy loại bảo hiểm này có bắt buộc không? Mức phí hàng năm bao nhiêu? Cụ thể những lợi ích khi sở hữu nó là gì? Hãy cùng VIETMAP tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

bao hiem dan su

I. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm như thế nào?

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự về việc bồi thường những thiệt hại về người hoặc tài sản do người được bảo hiểm gây ra cho bên thứ ba. Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán số tiền bảo hiểm theo cách thức quy định trong hợp đồng đối với các khoản chi phí liên quan đến trách nhiệm dân sự do người được bảo hiểm gây ra thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản cho bên thứ ba.

II. Lợi ích khi sở hữu bảo hiểm trách nhiệm dân sự

bao hiem dan su

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là giải pháp tài chính hiệu quả giúp bạn bảo vệ tài sản và bản thân trước những rủi ro không thể lường trước. Trong trường hợp bạn gây tai nạn hay gặp sự cố dẫn tới những thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba, công ty bảo hiểm sẽ thay bạn bồi thường thiệt hại. Ví dụ: khi bạn điều khiển xe mô tô tham gia giao thông và gây tai nạn - khiến một người bị thương và xe cộ bị hư hỏng; lúc này, nếu bạn có bảo hiểm trách nhiệm dân sự thì công ty bảo hiểm có thể chi trả mức bồi thường lên tới 100 triệu đồng/vụ.

Hiện nay, có các loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự phổ biến nhất là:

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho chủ sử dụng lao động.

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho chủ vật nuôi.

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với hàng hóa vận chuyển.

III. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bắt buộc hay không?

bao hiem dan su

Hầu hết các loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự là tự nguyện. Tuy nhiên, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bắt buộc. Vì đây là chính sách an sinh xã hội do Nhà nước ban hành nhằm bảo vệ nạn nhân của những vụ tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra. Theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP, những loại xe cơ giới bắt buộc phải có bảo hiểm trách nhiệm dân sự là:

- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: xe ô tô, máy kéo, sơ mi rơ moóc, rơ moóc; xe mô tô hai bánh, ba bánh; xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương đương theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

- Xe máy chuyên dùng: xe máy thi công, xe máy chuyên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác được sử dụng cho quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

Theo Điều 5 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm trách nhiệm dân sự gồm:

- Những thiệt hại ngoài hợp đồng liên quan đến sức khỏe, tính mạng và tài sản do xe cơ giới gây ra cho bên thứ ba.

- Những thiệt hại về sức khỏe và tính mạng do xe cơ giới gây ra cho hành khách. Hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Nếu trong khoảng thời gian này có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi của bảo hiểm vẫn sẽ có hiệu lực với chủ xe cơ giới mới. Cụ thể, thời hạn của bảo hiểm được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự như sau:

- Đối với xe máy, xe mô tô hai hoặc ba bánh: tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.

- Đối với các loại xe cơ giới còn lại: tối thiểu là 1 năm, còn thời hạn tối đa thì tương đương với thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ với thời hạn trên 1 năm.

IV. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe ô tô và xe máy

Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe ô tô và xe máy được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC cụ thể trong bảng dưới đây:

Số TT Loại xe Phí bảo hiểm năm (đồng)
I Mô tô 2 bánh  
1 Từ 50cc trở xuống 55.000
2 Trên 50cc 60.000
II Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy 290.000
III Xe ô tô không dùng cho việc kinh doanh vận tải  
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (minivan, pickup) 933.000
IV Xe ô tô kinh doanh vận tải  
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]
V Xe ô tô chở hàng (xe tải)  
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.00

V. Mức bồi thường của công ty bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra là bao nhiêu?

Theo Điều 9 Thông tư 22/2016/TT-BTC, khi có tai nạn xảy ra thì công ty bảo hiểm phải bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba; cụ thể là:

- Nếu có thiệt hại về người: bồi thường tối đa 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

- Nếu có thiệt hại về tài sản: bồi thường tối đa 50 triệu đồng/vụ tai nạn do xe máy gây ra và 100 triệu đồng/vụ tai nạn do ô tô gây ra.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý là công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường nếu: chủ xe, lái xe hoặc bên thứ ba cố ý gây ra thiệt hại; lái xe gây tai nạn xong cố ý bỏ chạy; lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc đang bị tước Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ,...

Bài viết trên đây đã tổng hợp những thông tin quan trọng nhất về bảo hiểm trách nhiệm dân sự. VIETMAP hy vọng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích trước khi quyết định mua loại bảo hiểm này.


Bài viết liên quan

Tổng đài hỗ trợ
0896164567
facebook Chat Facebook zalo Chat Zalo