Việt Nam

Cập nhật thông tin đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2022

Nếu bạn là người vừa mới sở hữu ô tô, đang có nhu cầu hoàn thành các thủ tục giấy tờ thì không thể bỏ qua các thông tin liên quan đến đăng kiểm - thủ tục bắt buộc khi đăng ký giấy phép hoạt động cho ô tô. Vậy đăng kiểm xe ô tô là gì? Thủ tục và quy trình đăng kiểm ra sao? Mức phí đăng ký đăng kiểm là bao nhiêu? Để giải đáp cho câu hỏi trên, mời bạn theo dõi bài viết sau đây của Vietmap.

dang kiem xe o to

I. Thời hạn đăng kiểm cho xe ô tô

Dựa trên quy định của Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ đăng kiểm dành cho từng loại xe cụ thể như sau:

Loại ô tô Chu kỳ đăng kiểm Thời hạn
ô tô chở người các loại trên 9 chỗ và ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải Đối với xe không cải tạo 18 tháng
Đối với xe có cải tạo 12 tháng
Đối với xe không cải tạo và có cải tạo 6 tháng
Đối với xe đã sản xuất trên 15 năm 3 tháng
Ô tô chuyên dụng, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo Đối với xe kiểm định lần đầu 24 tháng
Đối với xe sản xuất dưới 7 năm 12 tháng
Đối với xe sản xuất trên 7 năm 6 tháng
Đối với xe sản xuất có thời hạn trên 20 năm 3 tháng
Ô tô sơmi rơ moóc, rơ moóc Đối với xe kiểm định lần đầu 24 tháng
Đối với xe sản xuất dưới 12 năm 12 tháng
Đối với xe sản xuất có thời hạn trên 12 năm 6 tháng

Lưu ý:

  • Xe có cải tạo là loại xe đã thay đổi tính năng, mục đích sử dụng hay các hệ thống như hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống truyền lực…
  • Chu kỳ lần đầu chỉ được áp dụng với xe chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong khoảng thời gian 2 năm kể từ năm sản xuất.
  • Số chỗ trên ô tô tính cả người lái.
  • Thời gian đăng kiểm cho xe.
  • Đối với xe chạy dịch vụ được quy định đăng kiểm theo nhóm ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải.

dang kiem xe o to

II. Cách tra cứu thông tin đăng kiểm cho xe ô tô

Hiện nay, bạn có thể tra cứu đăng kiểm xe tại website của Cục Đăng Kiểm Việt Nam qua các bước sau đây:

- Bước 1: Truy cập website chính chủ của Cục Đăng Kiểm Việt Nam Đầu tiên, bạn cần truy cập trực tiếp vào website chính chủ của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, tra cứu mục “Phương tiện xe cơ giới cho chủ phương tiện”.

dang kiem xe o to

- Bước 2: Điền đầy đủ tất cả thông tin yêu cầu

  • Tại mục “Biển đăng ký”, tiến hành điền biển số xe. Đối với biển 5 số, thêm chữ T ở cuối với biển trắng (29A01234T), thêm chữ X với biển xanh và thêm chữ V ở cuối với biển vàng.
  • Tại mục “Nhập mã xác thực”, tiến hành nhập chính xác dãy số, chữ xác thực ở trên, bao gồm cả chữ hoa và thường.
  • Tại mục “Số tem, giấy chứng nhận hiện tại”, tiến hành nhập số seri in trên Tem kiểm định của xe, Giấy chứng nhận kiểm định. Lưu ý nhập cả dấu “-” phân cách giữa chữ cái với chữ số đúng như trên Giấy chứng nhận kiểm định, như KC-2860472.

dang kiem xe o to

- Bước 3: Chọn tra cứu Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn tiến hành chọn “Tra cứu”, kết quả thông tin cần tra sẽ hiện ra. Tại mục “Lần kiểm định gần nhất”, thông tin hiện ra bao gồm đơn vị kiểm định, hạn hiệu lực GCN, ngày kiểm định, số tem GCN.  Thông qua những thông tin trên, bạn sẽ biết được ngày kiểm định gần nhất, hạn hiệu lực, thời gian kiểm định lần tiếp theo. Ngoài ra, bạn còn có thể tra cứu thêm số khung – số máy, thông số kỹ thuật xe và tra cứu phạt nguội xe.

dang kiem xe o to

III. Phí đăng kiểm cho ô tô mới nhất

Phí đăng kiểm cho ô tô mới nhất được quy định theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

Loại xe Mức phí đăng kiểm
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi hay xe ô tô cứu thương 240.000 đồng/xe
Xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế, bao gồm cả lái xe 280.000 đồng/xe
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế, bao gồm cả lái xe 320.000 đồng/xe
Xe ô tô chở người trên 40 ghế bao gồm cả lái xe, xe buýt 350.000 đồng/xe
Đối với xe sơ mi rơ moóc và rơ moóc 180.000 đồng/xe
Xe chở, máy kéo hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ hay các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180.000 đồng/xe
Xe ô tô tải có tải trọng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn 280.000 đồng/xe
Xe ô tô tải có tải trọng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 đồng/xe
Xe ô tô tải có tải trọng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn hay xe ô tô đầu kéo có tải trọng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn, các loại máy kéo 350.000 đồng/xe
Xe ô tô tải có tải trọng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có tải trọng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, các loại xe ô tô chuyên dùng 560.000 đồng/xe

 

IV. Phí đăng kiểm lại cho xe ô tô

dang kiem xe o to

Khi đăng ký đăng kiểm, nếu ô tô không đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cần bảo dưỡng sửa chữa, tiến hành kiểm định lại, phí đăng kiểm lại xe ô tô được tính như sau:

  • Đối với kiểm định lại cùng ngày với lần kiểm định đầu tiên, mức phí cho lần kiểm định lại lần 1, 2 và từ lần thứ 3 trở đi thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định.
  • Đối với kiểm định lại sau 1 ngày và trong thời hạn 7 ngày (không tính ngày nghỉ chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mức phí thu là 50% giá quy định cho mỗi lần kiểm định lại.
  • Đối với kiểm định lại sau 7 ngày (không tính ngày nghỉ chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mức giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
  • Đối với kiểm định xe cơ giới cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường với thời hạn không quá 15 ngày, mức phí bằng 100% giá quy định.
  • Đối với xe kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu cá nhân, tổ chức, mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định.

V. Hồ sơ đăng kiểm cho ô tô

dang kiem xe o to

Dựa trên quy định của khoản 2, Điều 5, Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chủ xe cần nộp đầy đủ hồ sơ khi đăng ký đăng kiểm, bao gồm:

  • Bản chính giấy đăng ký xe hay một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực như bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe và bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính.
  • Hồ sơ liên quan đến giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
  • Bản chính giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT), bảo vệ môi trường (BVMT) xe cơ giới mới cải tạo.
  • Đối với xe cơ giới thuộc đối tượng bắt buộc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình nhằm cung cấp thông tin về mật khẩu truy cập, tên đăng nhập và địa chỉ link website quản lý thiết bị giám sát hành trình.

VI. Thủ tục đăng kiểm cho xe ô tô

Dựa theo quy định của Khoản 2, Điều 8, Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, quy trình và thủ tục đăng kiểm ô tô tại đơn vị đăng ký như sau:

  • Bước 1: Cá nhân, hay tổ chức cần đưa xe đến đơn vị đăng kiểm
  • Bước 2: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra giám định

- Đơn vị tiếp nhận kiểm tra cần đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Nếu không hợp lệ hay không đủ, đơn vị sẽ hướng dẫn chủ xe bổ sung và hoàn thiện. Khi đã đầy đủ, phí nộp hợp lệ, đơn vị tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT, BVMT của xe và in phiếu kiểm định. - Khi xe kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị tiến hành thu phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, trả giấy chứng nhận, hóa đơn và dán tem kiểm định cho xe. - Trong trường hợp xe chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, đơn vị tiến hành kiểm định. Nếu đạt yêu cầu, xe sẽ được dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình Giấy đăng ký xe trước đó, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định. - Trong trường hợp xe kiểm định có hư hỏng, khiếm khuyết, đơn vị đăng kiểm in, gửi thông báo cho chủ xe những vấn đề cần khắc phục. Khi cần kiểm định lại, đơn vị đăng kiểm sẽ thông báo xe cơ giới không đạt trên chương trình quản lý kiểm định và xe có thể được kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.

dang kiem xe o to

VII. Quy trình đăng kiểm cho xe ô tô

1. Kiểm tra tổng quát

Kiểm tra tổng quát bao gồm 13 hạng mục liên quan đến  biển số đăng ký – số khung – số máy, động cơ, hệ số liên quan, cơ cấu chuyên dùng, cơ cấu khóa hãm, hệ thống đèn chiếu sáng – tín hiệu, màu sơn xe, thiết bị bảo vệ thành bên, chắn bùn, bình chữa cháy, lốp dự phòng, bánh xe.

2. Kiểm tra phần trên cho ô tô

Kiểm tra phần trên cho ô tô bao gồm 17 hạng mục kiểm tra liên quan đến gương chiếu hậu, bảng đồng hồ, vô lăng lái, trục lái, trợ lực lái, kính lái, gạt mưa và phun nước rửa kính, các bàn đạp điều khiển, phanh đỗ, tay vịn, cột chống (với xe khách), ghế ngồi và đai an toàn, cửa và tay nắm, dây điện phần trên, thân vỏ buồng lái, thùng hàng, sàn bệ khung xương,...

dang kiem xe o to

3. Kiểm tra phanh trên của băng thử

Công đoạn này bao gồm 4 hạng mục kiểm tra liên quan đến sự hoạt động và tính hiệu quả của phanh chính, độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng, sự hoạt động và tính hiệu quả của phanh đỗ hay sự hoạt động của các thiết bị phanh khác.

4. Kiểm tra khí thải, tiếng ồn

Công đoạn này bao gồm 4 hạng mục kiểm tra liên quan nồng độ CO và HC phát thải của xe máy xăng, độ ồn, còi điện, độ đục của khí thải xe máy dầu.

5. Kiểm tra phần dưới cho ô tô

Kiểm tra phần dưới ô tô bao gồm 18 hạng mục liên quan đến dẫn động phanh đỗ, dẫn động ly hợp, sắt xi và liên kết, dẫn động phanh chính, cơ cấu lái và dẫn động khớp cầu và khớp chuyển hướng, hệ thống đàn hồi, hệ thống treo khí nén, ngõng quay lái, moay ơ bánh xe, thanh dẫn hướng và thanh ổn định, giảm chấn, hộp số, cầu xe, hệ thống dẫn khí xả, dây điện phần dưới, khớp nối của hệ thống treo, các đăng,...

VIII. Mức phạt lỗi quá hạn đăng kiểm theo pháp luật

Dựa trên quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt lỗi quá hạn đăng kiểm ô tô cụ thể như sau: - Đối với lỗi quá hạn cần đăng kiểm dưới 1 tháng:

  • Mức phạt đối với người lái là 2 – 3 triệu đồng và bị trước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
  • Mức phạt đối với chủ xe là 4 – 6 triệu đồng với chủ xe là cá nhân và 8 – 12 triệu đồng với chủ xe là tổ chức.

- Đối với lỗi quá hạn cần đăng kiểm trên 1 tháng:

  • Mức phạt đối với lái xe là 4 – 6 triệu đồng và bị trước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
  • Mức phạt đối với chủ xe là 6 – 8 triệu đồng với chủ xe là cá nhân và 12 – 16 triệu đồng với chủ xe là tổ chức.

Trong trường hợp chủ xe là người điều khiển xe thì mức phạt tiền được áp dụng tương tự chủ xe, đồng thời chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.

IX. Kinh nghiệm kiểm tra cho xe trước khi đi đăng kiểm

  • Lốp xe phải đạt đúng kích cỡ trong giấy chứng nhận kiểm định và không được mòn đến mức báo hiệu. Lốp trước phải đạt yêu cầu cao hơn và chưa mòn nhiều.
  • Hệ thống đèn hoạt động bình thường và vùng ánh sáng đèn pha tập trung không quá cao hoặc quá thấp.
  • Phần kính lái không bị đứt.
  • Hệ thống phun nước rửa kính xe và gạt nước hoạt động bình thường.
  • Phanh tay và hệ thống phanh chính hoạt động bình thường. Đối với ô tô con, quãng đường phanh nên dưới mức 7,2 m. Khi phanh, thân xe không được lệch sang trái hay phải quá nhiều.
  • Xe chỉ được sử dụng còi điện, không dùng còi hơi.
  • Xe phải hoạt động ổn định trong chế độ cầm chừng và không bị tình trạng có mùi xăng sống.

dang kiem xe o to

X. Những lỗi không được đăng ký đăng kiểm

Một số lỗi thường gặp dẫn đến không được đăng ký đăng kiểm gồm:

  • Nếu người lái bị lỗi phạt nguội nhưng chưa đóng tiền phạt, xe sẽ không được đăng kiểm. 
  • Khi lắp thêm cản sau/trước hay giá móc, dẫn đến kích thước xe vượt mức tiêu chuẩn.
  • Nếu độ đèn xe ô tô sai lệch so với thiết kế ban đầu, xe sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  • Nếu dán decal xe hay sơn màu khác nhưng chưa làm thủ tục đăng ký, xe sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  • Các trường hợp thay đổi kết cấu xe đều sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  • Các trường hợp tự ý lắp thêm ghế cho xe Van đều bị từ chối đăng kiểm.
  • Các xe không lắp đặt thiết bị giám sát hành trình theo quy định sẽ không được đăng kiểm.

Trên đây là những thông tin liên quan đến quy trình, hồ sơ đăng kiểm ô tô. Hy vọng thông qua bài viết của Vietmap, bạn sẽ đăng kiểm thành công cho xe.  


Bài viết liên quan

Tổng đài hỗ trợ
0896164567
facebook Chat Facebook zalo Chat Zalo