-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Các loại bằng lái xe ô tô thông dụng tại Việt Nam năm 2023
Trong quá trình tham gia giao thông, để đảm bảo an toàn, bạn bắt buộc phải có bằng lái xe phù hợp với loại ô tô mình đang sử dụng. Căn cứ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ cùng thông tư số 12/2017/TT-BGTVT thì giấy phép lái xe được phân chia thành nhiều loại. Bài viết dưới đây của VIETMAP sẽ giúp bạn tìm hiểu bằng lái xe ô tô phổ biến tại Việt Nam năm 2022 để bạn tham khảo.
I. Các loại bằng lái xe ô tô thông dụng 2022
1. Bằng lái xe hạng B1 số tự động
Bằng lái xe hạng B1 số tự động được cấp cho chủ xe trang bị hệ thống số tự động hoặc không hành nghề lái xe kinh doanh, cụ thể như sau:
- Ô tô số tự động có 9 chỗ ngồi
- Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng số tự động có tải trọng dưới 3,5 tấn
- Xe dành cho người bị khuyết tật.
Đây là một loại bằng lái phổ biến, chủ yếu dành cho những cá nhân có xe ô tô số tự động. Bằng lái xe hạng B1 số tự động có những ưu điểm như dễ học, tiếp thu nhanh hơn, ít tốn thời gian thi,... so với những loại bằng khác. Tuy nhiên, loại bằng này có nhược điểm là không thể dùng để hành nghề lái xe kinh doanh, vận chuyển hành khách/hàng hóa, dịch vụ vận tải và lái xe số sàn.
2. Bằng lái xe hạng B1
Giấy phép lái xe hạng B1 dùng để lái xe số tự động và xe số sàn, thường được cấp cho những cá nhân không hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải, sử dụng để điều khiển những loại xe cụ thể sau đây:
- Ô tô 9 chỗ ngồi
- Ô tô tải thường, ô tô tải chuyên dùng có tải trọng dưới 3,5 tấn
- Máy kéo 1 rơ moóc có tải trọng dưới 3,5 tấn
Bằng lái xe hạng B1 ít được lựa chọn vì không có tính linh hoạt, không thể dùng để hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải.
3. Bằng lái xe hạng B2
Bằng lái xe hạng B2 là một trong các loại bằng phổ biến và được nhiều người lựa chọn nhất bởi sự tiện dụng, phổ biến. Đặc biệt, loại bằng này cho phép cá nhân có thể hành nghề lái xe kinh doanh và được sử dụng hầu hết mọi loại xe cơ bản tại Việt Nam:
- Xe ô tô 4 - 9 chỗ
- Ô tô chuyên dùng có tải trọng dưới 3,5 tấn
- Các loại xe cho phép trong giấy phép lái xe hạng B1
Tuy nhiên, bằng lái xe ô tô hạng B2 sẽ có kỳ hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Do đó, khi hết hạn sử dụng bằng lái này, chủ xe phải đi xin cấp lại giấy phép.
4. Bằng lái xe hạng C
Bằng lái xe hạng C chủ yếu dành cho những cá nhân hành nghề lái xe ô tô tải có trọng lượng trên 3,5 tấn, cụ thể như sau:
- Ô tô tải thường, ô tô tải chuyên dùng có tải trọng trên 3,5 tấn
- Máy kéo, máy kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên
- Các loại xe cho phép bằng B1 và B2 điều khiển
Bằng lái xe ô tô hạng C có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái. Tuy nhiên, loại bằng này có kỳ hạn 03 năm, sau 03 năm kể từ ngày cấp thì chủ xe phải đi gia hạn bằng lái.
5. Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe hạng D chủ yếu được dùng bởi các tài xế hành nghề lái xe có nhiều chỗ ngồi, chở người theo hợp đồng, cung cấp dịch vụ vận tải, kinh doanh vận tải,… với những phương tiện sau đây:
- Ô tô có từ 10 đến 30 chỗ ngồi
- Các loại xe cho phép trong bằng lái xe hạng B1, B2 và C
Đối với bằng lái xe hạng D, bạn không thể học trực tiếp để lấy bằng mà phải nâng hạng từ các loại bằng thấp hơn như B2 và C. Bên cạnh đó, người học bằng lái xe hạng D phải là người có trình độ trung học phổ thông trở lên. Kỳ hạn của loại bằng này là 03 năm, sau 03 năm kể từ lúc được cấp bằng, khi hết hạn chủ xe phải đi gia hạn thêm.
6. Bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe hạng E thường dành cho các tài xế điều khiển phương tiện có nhiều chỗ ngồi, cụ thể như sau:
- Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi
- Các loại xe cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Bạn phải được cấp các bằng lái hạng dưới như B2, C, D thì mới được thi để nâng lên bằng lái hạng E. Tuy nhiên, bạn phải có thâm niên 05 năm trong nghề lái xe hạng D thì mới được học và thi bằng lái xe hạng E.
7. Bằng lái xe hạng F
Hiện nay, bằng lái xe hạng F là loại bằng rất giá trị. Người lái xe phải có nhiều năm kinh nghiệm và phải thật am hiểu về giao thông đường bộ thì mới có thể sở hữu loại bằng này. Loại bằng lái này chỉ cấp cho những cá nhân đã sở hữu các loại bằng hạng B2, C, D và E. Loại bằng này dùng để điều khiển các phương tiện cụ thể như sau:
- Hạng FB2: các loại xe được cho phép trong bằng lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.
- Hạng FC: các loại xe được cho phép trong bằng lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
- Hạng FD: các loại xe được cho phép trong bằng lái xe hạng D có kéo rơ moóc và các loại xe được cho phép trong bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
- Hạng FE: các loại xe được cho phép trong bằng lái xe hạng E có kéo rơ moóc, xe ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
8. Giấy phép lái xe buýt và xe giường nằm
Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe buýt và xe ô tô khách giường nằm thực hiện theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ cùng thông tư số 12/2017/TT-BGTVT. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô có kích thước tương đương chỉ bố trí ghế ngồi hoặc xe ô tô khách cùng loại.
II. Những điều kiện bắt buộc đối với người học lái xe
Để bắt đầu học lái xe ô tô, bạn phải đáp ứng được các điều kiện sau đây: Đối tượng: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang làm việc, học tập và được phép cư trú tại Việt Nam. Năng lực hành vi: Đủ 18 tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe, (nếu bạn học để nâng hạng giấy phép lái xe thì có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định), có sức khỏe ổn định, trình độ văn hóa theo quy định. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian và quãng đường lái xe an toàn như sau:
- Hạng B1 số tự động thi lên B1: Thời gian lái xe trên 01 năm và trên 12.000 km lái xe an toàn.
- Hạng B1 thi lên B2: Thời gian lái xe trên 01 năm và trên 12.000 km lái xe an toàn.
- Hạng B2 thi lên C; C thi lên D; D thi lên E; các hạng B2, C, D, E thi lên hạng F tương ứng; các hạng D, E thi lên FC: Thời gian lái xe trên 03 năm và trên 50.000 km lái xe an toàn.
- Hạng B2 thi lên D, C thi lên E: Thời gian lái xe trên 05 năm và trên 100.000 km lái xe an toàn.
Bên cạnh đó, người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E tối thiểu phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.
III. Những câu hỏi phổ biến về các loại bằng lái xe ô tô
1. Mức phí thi bằng lái xe ô tô là bao nhiêu?
Theo quy định mới nhất của pháp luật, học phí thi bằng lái xe ô tô hạng B2 thường giao động từ 14 triệu đến 20 triệu VNĐ cho một khóa, tùy theo địa chỉ mà bạn nộp hồ sơ để đăng ký.
2. Bằng lái xe ô tô nào cao nhất?
Hiện nay, bằng lái xe ô tô hạng FE là cao nhất. Khi sở hữu loại bằng này, các bạn có thể điều khiển được tất cả các loại xe trong khuôn khổ hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD được phép điều khiển. Trên đây là những thông tin chi tiết về các loại bằng lái xe ô tô thông dụng tại Việt Nam năm 2022 mà VIETMAP cung cấp cho bạn. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết bạn đã chọn được loại bằng lái phù hợp với bản thân.