Việt Nam

Hướng dẫn cách sử dụng những nút chức năng trên xe ô tô

Trong thời gian đầu lái xe, hầu hết mọi người đều gặp khó khăn trong việc làm quen cũng như sử dụng những nút chức năng trên xe ô tô. Hãy cùng VIETMAP tìm hiểu cụ thể và chi tiết những nút các chức năng trên xe ô tô qua bài viết dưới đây.

I. Những nút chức năng cơ bản trên xe ô tô

1. Nút mở cốp xe ô tô

Đối với loại xe ô tô cốp điện, bạn có thể mở cốp bằng nhiều cách bao gồm: bấm nút mở trên chìa khóa, bấm nút mở cốp ở tay nắm trên cửa cốp, đá chân phía dưới cửa cốp đối với xe có chức năng đá cốp, nhấn nút mở cốp trên taplo. Khi bạn thao tác hãy giữ và nhấn nút trong vòng một giây. Khi mở cốp thường sẽ có đèn nhấp nháy và tín hiệu vang lên và trong khi cốp đang mở mà bạn nhấn tiếp lần nữa thì cốp sẽ dừng lại. Bạn tiếp tục nhấn và giữ nút trong vòng một giây thì cốp sẽ đảo chiều vận hành.

2. Nút mở nắp capo xe ô tô

Lắp capo thường nằm gần vị trí đầu gối của người lái xe, cụ thể là góc bên dưới bảng taplo phía ghế lái. Bước đầu tiên để mở nắp capo, bạn phải kéo, gạt lẫy sau đó nâng nắp capo lên. Muốn hạ capo xuống bạn chỉ việc nhấn mạnh để gài nắp vào chốt.

3. Nút mở, nắp bình xăng xe ô tô

cac chuc nang tren xe o to

Lẫy mở nắp bình xăng thường nằm ở bên dưới góc ngoài của bảng taplo, gần vị trí đầu gối của người lái xe. Đầu tiên bạn kéo lẫy mở ở đây để mở nắp bình xăng, sau đó bạn ra chỗ cửa nạp bình xăng và mở nắp bình xăng. Khi vặn nghe thấy tiếng xì hơi thì bạn hãy đợi cho đến khi hết tiếng xì rồi mới vặn tiếp nắp bình xăng.

4. Nút sưởi sấy kính Front/Rear xe ô tô

Nút sưởi kính trên xe ô tô xử lý hiện tượng kính xe mờ khi trời mưa hoặc do nhiệt độ bên trong chênh lệch so với bên ngoài. Nhiều dòng xe ô tô ngoài sấy kính chắn gió còn sấy kính sau xe.

Nút sưởi sấy kính ô tô thường nằm chung với bảng điều khiển điều hòa. Nút Front là sấy kính trước, rear là sấy kính sau. Sau khi bạn thao tác bấm nút sấy kính, hệ thống sẽ hoạt động trong vòng từ 10 đến 30 sau đó tự động tắt tùy thuộc vào nhiệt độ bên ngoài xe.

5. Nút bật, nháy đèn pha ô tô

Tùy vào từng thời điểm, tình huống mà sẽ sử dụng loại đèn ô tô khác nhau. Tất cả các loại đèn đều được thao tác bằng cần điều khiển nằm ở phía bên trái đằng sau vô lăng từ đèn chiếu sáng phía trước, đèn định vị ban ngày, đèn sương mù, đèn xi nhan, đèn hậu,...

6. Nút gạt, phun nước kính xe ô tô

cac chuc nang tren xe o to

Cần điều khiển gạt nước nằm ở bên phải phía sau vô lăng. Cần điều khiển gạt mưa bao gồm các chế độ sau:

  • MIST: Chế độ gạt sương mù (gạt nhanh)
  • OFF: Tắt
  • AUTO: Chế độ gạt tự động
  • INT: Chế độ gạt chậm và ngắt quãng
  • LO: Chế độ gạt chậm
  • HI: Chế độ gạt nhanh

Trên cần có ký hiệu của các chế độ như bật tắt, gạt mưa, thay đổi các chế độ gạt mưa, bạn chỉ cần đẩy hoặc kéo cần theo các chế độ đó thì sẽ được vận hành. Ngoài ra, để bật phun nước rửa kính, bạn chỉ cần kéo cần điều khiển về phía mình. 

7. Nút đàm thoại rảnh tay của xe ô tô

Nút đàm thoại rảnh tay thường nằm ở cụm nút điều khiển trên cửa phía ghế lái. Nút này có chức năng giúp người lái xe thao tác nghe, gọi trực tiếp qua các nút bấm vô lăng mà không cần dùng đến điện thoại, từ đó hạn chế việc mất tập trung lái xe khi tham gia giao thông.

8. Nút mở, khóa cửa chính xe ô tô

Nút mở, khóa cửa chính xe ô tô thường nằm ở cụm điều khiển bố trí trên cửa phía ghế lái. Nút này có chức năng giúp mở, khóa đồng loạt tất cả các cửa xe và cốp xe.

9. Nút bật hoặc tắt khoá cửa kính điện

Nút bật hoặc tắt khóa cửa kính điện thường nằm ở cụm điều khiển trên cửa phía ghế lái. Cửa kính sẽ hoạt động khi khóa điện được bật, lúc này các công tắc mở, đóng cửa kính điện ở mỗi cửa sẽ bị vô hiệu quá. Ngược lại, khi nút bật, khóa cửa điện tắt thì có thể thao tác đóng, mở cửa kính điện bằng công tắc ở mỗi cửa.

10. Nút khoá cửa trẻ em xe ô tô

Trong xe có một lẫy nhỏ ở cửa sau để tránh trường hợp trẻ em tự mở cửa xe từ bên trong. Khi lẫy được bật, cửa xe chỉ có thể được mở một chiều từ bên ngoài.

11. Nút chỉnh gương chiếu hậu ngoài xe ô tô

cac chuc nang tren xe o to

Nút chỉnh gương chiếu hậu ngoài xe có chức năng chỉnh điện và gập điện. Nút chỉnh này thường nằm ở cụm điều khiển trên cửa phía bên ghế lái và chức năng sẽ được vận hành khi khóa điện xe được bật. Muốn điều chỉnh gương chiếu hậu sang trái/phải thì nhấn nút L/R, chỉnh gương lên xuống nhấn nút MIRROR và bấm nút gấp điện bên cạnh thì gương sẽ cụp vào trong. Nhiều dòng xe có chức năng tự động gập gương khi khóa cửa thì bạn không cần những bước thao tác trên.

12. Nút chỉnh gương chiếu hậu trong xe ô tô

Nút chỉnh gương chiếu hậu trong xe phù hợp để quan sát vào ban ngày, bên cạnh đó, ban đêm cần được gạt xuống để giảm chói đèn khi lái xe. Nếu muốn mở nút này, bạn chỉ việc gạt lẫy ở bên dưới gương.

13. Nút chỉnh ghế lái 

Nút chỉnh ghế lái cơ bản gồm 6 hướng: nâng cao, hạ thấp, tiến trước, lùi sau và ngả lưng ghế. Một số dòng xe cao cấp hơn có chức năng chỉnh ghế lái 8 hướng, 10 hướng hoặc 12 hướng. Ngoài ra, bạn có thể chỉnh tay hoặc chỉnh điện tùy theo loại xe. Nút chỉnh này thường nằm ở phía dưới bên trái của xe ô tô.

14. Nút bật điều hòa AC trên xe ô tô

cac chuc nang tren xe o to

Nút bật điều hoà AC (Air Conditioner) là nút để bật, tắt, điều chỉnh hệ thống điều hòa trong xe. Bảng điều hòa thường tích hợp trong màn hình giải trí trung tâm hoặc trong bảng taplo. Bảng điều khiển điều hòa thường bao gồm những nút cơ bản sau:

  • Nút MODE: Điều khiển chế độ
  • Nút lấy gió bên trong
  • Nút lấy gió bên ngoài
  • Nút điều khiển quạt
  • Nút điều khiển nhiệt độ

15. Nút cảnh báo nguy hiểm trên xe ô tô

Nút cảnh báo nguy hiểm trên xe ô tô khi được bật lên sẽ hiện đèn Hazard - đèn cảnh báo nguy hiểm phía trước hoặc sau xe để thông báo tới những phương tiện xung quanh. Nút này có biểu tượng hình tam giác màu đỏ và thường nằm ở vị trí giữa bảng taplo.

16. Nút ENGINE START/STOP

cac chuc nang tren xe o to

Hiện nay, thay vì dùng chìa truyền thống để thao tác, các dòng xe ô tô đã được cải tiến nút bấm khởi động động cơ ENGINE START/STOP và chìa khóa thông minh tiện lợi. Nút ENGINE START/STOP được hoạt động như sau:

  • Đạp phanh & nhấn nút: Nút bật, động cơ khởi động.
  • Không đạp phanh mà chỉ nhấn nút: Nút bật, động cơ không khởi động, chỉ hệ thống điện trên xe được khởi động.
  • Chuyển cần số về P & nhấn nút: Nút tắt, động cơ tắt, hệ thống điện tắt, vô lăng khoá.
  • Cần số không về P & nhấn nút: Hệ thống điện còn hoạt động, động cơ tắt.

17. Nút ECO/ ECON trên xe ô tô

Nút ECO/ ECON dùng để bật, tắt chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu bằng cách điều chỉnh hiệu suất động cơ.

18. Nút phanh tay điện tử trên xe ô tô

Nút phanh tay điện tử ký hiệu chữ P nằm trong vòng tròn và nằm gần cần số hoặc trên bảng taplo. Trong trường hợp xe leo dốc, người lái có thể gài phanh thủ công bằng cách kéo nút phanh lên và nhấn nút phanh xuống để nhả phanh. Khi gài phanh đèn sẽ được bật sáng, khi nhả phanh thì đèn sẽ tắt. Đây là chức năng được điều khiển hoàn toàn tự động để thay thế cho phanh tay cơ truyền thống. Theo đó, khi người lái chuyển cần số về P thì hệ thống sẽ kích hoạt tự động giúp người lái tránh tình trạng quên kéo phanh hoặc nhả phanh khi bắt đầu cho xe chạy.

19. Nút giữ phanh tự động Auto Hold trên xe ô tô

cac chuc nang tren xe o to

Nút giữ phanh tự động Auto Hold trên xe ô tô nằm gần nút phanh tay trên bệ cửa sổ. Nhấn nút này để bật hoặc giữ phanh tự động và nếu muốn nhả phanh, bạn chỉ cần nhấn tiếp thêm lần nữa, lúc này đèn sẽ được tắt.  Đây là nút tự động tác dụng một lực giữ phanh ngăn xe di chuyển, do vậy mà người lái xe không cần đạp chân phanh. Chức năng này rất hữu ích trong các tình huống tạm dừng đèn đỏ, dừng để đón trả khách,...

20. Lẫy chuyển số

Chức năng này cho phép người lái thay đổi từ hộp số tự động sang chế độ tay. Người lái kéo lẫy chuyển số thì sẽ được kích hoạt sang chế độ số tay và số được chọn hiển thị trên đèn báo số ở đồng hồ sau vô lăng. Ký hiệu “-” là giảm số, “+” là tăng số.

Xem thêm:

II. Các tính năng an toàn khác trên ô tô

1. Hệ thống điều khiển hành trình 

Hệ thống này giúp xe tự động duy trì theo vận tốc đã được cài đặt từ trước, lúc này, người lái xe không cần đạp chân ga. Đối với tính năng cao hơn như Adaptive Cruise Control có tác dụng tự động điều chỉnh tốc độ để duy trì một khoảng cách an toàn với những xe phía trước. Hai nút này thường nằm ở cụm điều khiển bên phải phía bên trên vô lăng.

2. Parking Aid Sensor - Hệ thống cảm biến đỗ xe

cac chuc nang tren xe o to

Tính năng này giúp người lái theo dõi những vật cản xung quanh và cho biết khoảng cách từ vật cản đến xe. Số lượng cảm biến tùy vào những loại xe và sự tính toán của nhà sản xuất, có thể lắp ở nhiều vị trí khác nhau như: cảm biến góc trước, góc sau, cảm biến trước và sau,... Nút bật, tắt của tính năng này thường nằm ở cụm nút điều khiển trên taplo phía trái góc dưới vô lăng hoặc trên bệ cần số. Ngoài ra, cảm biến đỗ xe sẽ tự bật khi thao tác cần số xe chuyển về số R - số lùi.

3. Hệ thống cân bằng điện tử VSC/VSA

Hệ thống cân bằng điện tử VSC hoặc VSA có tác dụng ổn định xe khi vào cua, khi lái xe đường trơn, trời mưa, duy trì độ bám đường tốt khi di chuyển với tốc độ cao,... Hệ thống này sẽ tự khởi động ngay sau khi xe chạy. Nút bật, tắt hệ thống VSC thường nằm ở nút điều khiển trên taplo phía trái dưới vô lăng. Khi thao tác bật nút này sẽ xuất hiện trên bảng đồng hồ sau vô lăng.

4. Hệ thống khởi hành ngang dốc

Hệ thống khởi hành ngang dốc tên Tiếng Anh là HAC (Hill Start Assist Control) thường nằm ở nút điều khiển trên bệ trung gần phía cửa sổ. Khi thao tác tắt, bật hệ thống này sẽ xuất hiện trên bảng đồng hồ phía sau vô lăng.  Hệ thống này sẽ tự động khởi động sau khi xe chạy, có tác dụng lực phanh, ngăn xe bị tuột dốc trong khi khởi hành ngang dốc mà người lái xe chuyển từ chân phanh sang chân ga. Đây là một tính năng hữu ích khi lái xe lên dốc hoặc xuống dốc.

5. Hệ thống hỗ trợ đổ đèo

cac chuc nang tren xe o to

Hệ thống hỗ trợ đổ đèo HDC - Hill Descent Control nằm ở nút điều khiển trên bệ trung gần phía cửa sổ hoặc trên taplo. Khi thao tác tắt, bật hệ thống này sẽ xuất hiện trên bảng đồng hồ phía sau vô lăng. Nút HDC có tác dụng kiểm soát tốc độ khi đổ đèo cũng như hạn chế tình trạng người lái xe mất kiểm soát tốc độ bằng cách rà phanh liên tục làm cháy phanh, mất phanh.

6. Hệ thống cảnh báo chệch khỏi làn đường

Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDW - Lane Departure Warning nằm trên bệ cần số hoặc nút điều khiển trên taplo phía trái góc dưới vô lăng. Khi thao tác tắt, bật hệ thống này sẽ xuất hiện trên bảng đồng hồ phía sau vô lăng.  Khi xe chạy ra khỏi làn đường đang chạy hoặc cắt ngang qua vạch phân chia làn đường, hệ thống này sẽ cảnh báo bằng âm thanh bíp, hiện biểu tượng hình họa trên màn hình hoặc phát tín hiệu rung. Cơ chế hoạt động của tính năng này ban đầu sẽ dùng camera nhận diện vạch kẻ đường từ đó tự đánh giá và cảnh báo khi cần thiết. Một số xe nhận diện bằng cảm biến lazer hoặc tia hồng ngoại. 

Hệ thống LDW sẽ tự động kích hoạt trong những trường hợp sau: vận tốc xe từ 70 đến 180 km/h, xe chạy trên đường thẳng hay cua nhẹ, không đạp phanh, đèn xi nhan tắt, xe đang duy trì tốc độ ổn định, cần gạt mưa không hoạt động liên tục,...

7. Hệ thống hỗ trợ duy trì làn đường

Hệ thống hỗ trợ duy trì làn đường LKA - Lane Keeping Assist System nằm ở nút điều khiển bên ngoài vô lăng hoặc trên bệ cần số. Khi thao tác tắt, bật hệ thống này sẽ xuất hiện trên bảng đồng hồ phía sau vô lăng. Tính năng này có tác dụng điều chỉnh xe khi xe bị chệch khỏi làn đường hoặc chủ động giữ cho xe sao cho đi đúng làn đường. Ngoài ra, hệ thống sẽ tự kích hoạt phanh khi không thể điều chỉnh hay giữ xe đi đúng làn đường.

8. Hệ thống phanh giảm thiểu sự va chạm

Hệ thống phanh giảm thiểu sự va chạm CMBS - Collision Mitigation Braking System nằm ở nút điều khiển trên taplo phía trái góc dưới vô lăng hoặc nằm trên vô lăng. Khi thao tác tắt, bật hệ thống này sẽ xuất hiện trên bảng đồng hồ phía sau vô lăng. 

Chức năng này giúp cảnh báo khi phát hiện khả năng có thể va chạm và tự động giảm tốc độ để giảm thiểu rủi ro khi xác định sự va chạm chắc chắn sẽ xảy ra. Cơ chế hoạt động của tính năng này dựa trên camera cũng như hệ thống cảm biến radar. Từ đó tự phân tích, đánh giá và đưa ra cảnh báo nếu phát hiện tốc độ xe và tốc độ người đi bộ phía trước chênh lệch từ 5km trở nên.

III. Tổng hợp các ký hiệu của các nút điều khiển chức năng trên xe ô tô

Dưới đây là tổng hợp các ký hiệu của các nút điều khiển chức năng trên xe ô tô mà bạn cần biết. Khi đã nắm rõ công dụng và cách thức hoạt động thì người lái xe có thể sử dụng thành thạo nhanh chóng.

cac chuc nang tren xe o to

Các ký hiệu đèn cảnh báo trên xe ô tô

cac chuc nang tren xe o to

Những ký hiệu đèn báo lỗi trên xe ô tô

cac chuc nang tren xe o to

Các ký hiệu nút điều khiển chức năng trên xe ô tô

Như vậy, bài viết trên đây đã thông tin tới bạn cách sử dụng những nút chức năng trên xe ô tô cũng như các tính năng an toàn khác. Hãy đón đọc những chia sẻ, tin tức khác của VIETMAP để khám phá nhiều điều thú vị về xe và hơn thế nữa.


Bài viết liên quan

Tổng đài hỗ trợ
0896164567
facebook Chat Facebook zalo Chat Zalo