-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Hướng dẫn thủ tục đăng ký ô tô mới 2023
Để xe ô tô mới mua được tham gia giao thông một cách hợp pháp, chủ xe cần hoàn thành các thủ tục đăng ký xe ô tô theo quy định của Pháp luật. Năm nay, khi đăng ký xe ô tô, người mua xe không phải đến trực tiếp các cơ quan có thẩm quyền để đăng ký mà có thể nộp hồ sơ đăng ký và hoàn thành trực tuyến qua các cổng Dịch vụ công Quốc gia. Dưới đây là tổng hợp những thủ tục đăng ký ô tô mới năm 2023.
I. Nộp lệ phí trước bạ
Theo quy định Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP đã sửa đổi và bổ sung, lệ phí ô tô trước bạ được tính theo công thức sau:
Thuế trước bạ = Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô được quy định cụ thể với từng loại xe. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ được tính như sau:
- Xe ô tô, xe rơ moóc hoặc xe sơ mi rơ moóc và các loại xe tương tự có mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 2%
- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có mức thu lệ phí trước bạ lần đầu là 10%. Tuy nhiên, mức thu này có thể điều chỉnh cao hơn tùy vào một số trường hợp đặc biệt nhưng không quá 15%
- Xe ô tô chở người lẫn chở hàng có khối lượng chuyên chở không quá 1.5 tấn và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, xe ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở không quá 1.5 tấn cần nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô không quá 9 chỗ ngồi.
- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô chở người lẫn chở hàng có khối lượng chuyên chở không quá 1.5 tấn và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, xe ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở không quá 1.5 tấn có mức thu lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi là 2% và áp dụng trên toàn quốc.
Bảng “Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ (%)” căn cứ vào Nghị định 140/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
Chủ xe ô tô có thể nộp trực tiếp Hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu xe. Đối với hồ sơ nộp trực tuyến, có thể nộp lệ phí trước bạ thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Sau khi đóng lệ phí, cơ quan Thuế sẽ gửi biên lai nộp tiền cho người nộp thuế. Hiện nay, Chính phủ đã ban hành các chính sách miễn giảm lệ phí trước bạ đối với người mua xe lắp ráp hoặc xe sản xuất trong nước. Vì vậy, bạn có thể tham khảo những dòng xe đang được hưởng ưu đãi để tiết kiệm chi phí khi mua và đăng ký xe ô tô.
II. Hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị cho đăng ký ô tô mới
Theo quy định mới năm 2023, để làm thủ tục đăng ký xe ô tô, chủ sở hữu xe nên chuẩn bị một số giấy tờ bắt buộc để tránh chờ đợi trong quá trình làm thủ tục đăng ký, cụ thể:
- Tờ khai đăng ký xe
- Bản gốc phiếu kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng
- Bản gốc hóa đơn mua bán xe giữa người mua và đại lý bán xe
- Bản photo hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và nhà sản xuất
- Bản photo giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu xe bao gồm Chứng minh nhân dân (hoặc Căn cước công dân) và sổ hộ khẩu ( kèm bản gốc để đối chiếu)
- Bản photo giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân
- Bản photo chứng từ nộp phí trước bạ
III. Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe ô tô trực tiếp theo quy định mới 2023
Theo quy định mới năm 2023 của pháp luật hiện hành, trình tự đăng ký xe ô tô bao gồm 5 bước:
- Bước 1: Kê khai thông tin và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại Phòng Cảnh sát giao thông Đường bộ - Đường sắt cấp tỉnh hoặc tại các điểm đăng ký xe trực thuộc Phòng CSGT. Khi đăng ký, chủ sở hữu xe phải mang theo xe ô tô cần đăng ký
Mẫu số 01 “Giấy khai đăng ký xe theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA” (Cổng Dịch vụ công Quốc gia)
- Bước 2: Hoàn thành các thủ tục lệ phí trước bạ
- Bước 3: Đăng kiểm xe. Đăng kiểm xe là thủ tục quan trọng để các cơ quan chức năng đánh giá tình trạng cũng như chất lượng của các phương tiện giao thông. Nếu xe ô tô vượt qua vòng đăng kiểm thì chủ xe sẽ được cấp biển số xe và giấy hẹn lấy chứng nhận đăng ký xe
- Bước 4: Nhận giấy đăng ký xe. Trong hai ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, chủ xe có thể tới địa điểm làm thủ tục đăng ký để nhận giấy đăng ký xe ô tô.
Sau khi đã sở hữu giấy đăng ký xe, chủ xe cần đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với chủ xe theo quy định của Pháp luật. Giấy đăng ký xe, bằng lái xe và bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với chủ xe là ba loại giấy tờ xe mà người điều khiển phương tiện luôn phải mang theo khi tham gia giao thông.
IV. Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe ô tô mới online (trực tuyến)
Kể từ ngày 21/7/2021, người dân khi đăng ký xe ô tô có thể hoàn thiện hồ sơ đăng ký, nộp lệ phí trước bạ và hoàn thành các thủ tục đăng ký xe online trên toàn quốc. Thủ tục đăng ký xe ô tô trực tuyến là đăng nhập vào cổng Dịch vụ công Quốc gia, tìm kiếm mục “Đăng ký, cấp biển số xe” và chọn “Đăng ký, cấp biển số xe (thực hiện tại cấp tỉnh)”. Ngoài ra, người dân có thể vào menu “Dịch vụ công nổi bật” và chọn mục “Đăng ký, cấp biển số xe (thực hiện tại cấp tỉnh)”. Khi màn hình hiển thị thì chọn “Nộp trực tuyến” và thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1: Nhập thông tin đăng ký xe
Cụ thể, đối với xe lắp ráp và sản xuất trong nước, chủ xe cần nhập số seri phiếu kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng và mã hồ sơ lệ phí trước bạ. Đối với xe nhập khẩu, chủ xe cần nhập mã hồ sơ lệ phí trước bạ và số khung xe.
- Bước 2: Chọn mục "Tra cứu thông tin xe"
Những thông tin liên quan đến chủ xe, phương tiện đăng ký hay lệ phí trước bạ sẽ được nhập tự động từ Cổng dịch vụ công quốc gia, các cơ quan đăng kiểm, dữ liệu thuế, hải quan. Chủ xe khi đăng ký cần rà soát, kiểm tra lại thông tin và chỉnh sửa khi thông tin chưa chính xác.
- Bước 3: Kiểm tra thông tin và hoàn tất hồ sơ đăng ký
Chủ xe nhập đủ thông tin đăng ký, nhấn đồng ý vào lời cam đoan và nộp hồ sơ. Sau khi đăng ký, hệ thống sẽ hiển thị thông báo nộp hồ sơ thành công, đồng thời gửi mã hồ sơ. Với những quy định mới về đăng ký xe ô tô, chủ xe sẽ hoàn thành các thủ tục đăng ký ô tô dễ dàng và thuận tiện hơn. Người mua xe không cần thiết đến trực tiếp Cơ quan đăng ký mà có thể thực hiện hồ sơ và tra cứu thông tin ngay tại nhà.
Xem thêm:
V. Những chi phí bắt buộc khi hoàn thành thủ tục đăng ký xe ô tô mới là gì?
Công thức tính:
Chi phí hoàn thành thủ tục đăng ký xe ô tô mới = Phí đăng ký xe (kèm biển số) + Thuế trước bạ + Phí đăng kiểm xe + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
1. Nộp lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC về mức lệ phí khi đăng ký xe: Tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội
- Xe ô tô có giá trị từ 15.000.000 VNĐ trở xuống cần nộp mức lệ phí từ 500.000 - 1.000.000 VNĐ
- Xe ô tô có giá trị từ 15.000.000 đến 40.000.000 VNĐ cần nộp mức lệ phí từ 1.000.000 - 2.000.000 VNĐ
- Xe ô tô có giá trị trên 40.000.000 VNĐ cần nộp mức lệ phí từ 2.000.000 - 4.000.000 VNĐ
Tại những thành phố trực thuộc trung ương khác (ngoài HN và TPHCM), các thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã:
- Xe ô tô có giá trị từ 15.000.000 VNĐ trở xuống cần nộp mức lệ phí là 200.000 VNĐ
- Xe ô tô có giá trị từ 15.000.000 - 40.000.000 VNĐ cần nộp mức lệ phí là 400.000 VNĐ
- Xe ô tô có giá trị trên 40.000.000 VNĐ cần nộp mức lệ phí là 800.000 VNĐ
Tại các địa phương khác: mức lệ phí là 50.000 VNĐ đối với tất cả các loại xe.
2. Nộp phí đăng ký xe ô tô
Phí đăng ký xe ô tô sẽ thay đổi theo từng khu vực, từng loại xe và mục đích sử dụng:
- Tại khu vực I bao gồm Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh: mức phí từ 2.000.000 - 20.000.000 VNĐ
- Tại khu vực II bao gồm các thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã và các thành phố trực thuộc trung ương(ngoại trừ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) có mức phí là 1.000.000 VNĐ
- Tại khu vực III bao gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II có mức phí là 200.000 VNĐ
- Với các dòng xe bán tải hoặc xe bán tải Van: có chung mức phí là 500.000 VNĐ
3. Nộp phí đăng kiểm
Phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp giấy chứng nhận | Tổng tiền (VNĐ) |
Xe ô tô tải, ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc) có trọng tải 20 tấn trở lên và những dòng ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
Xe ô tô tải, ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo khác | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Xe ô tô tải có trọng tải từ 2 đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Xe ô tô tải có trọng tải không quá 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Các loại máy kéo bông sen, xe công nông và các loại xe vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Xe rơ moóc và xe sơ mi ro mooc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Xe ô tô khách 40 chỗ trở lên (kể cả lái xe) và xe bus | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Xe ô tô khách trên 25 đến 40 chỗ ngồi (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Xe ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Xe ô tô không quá 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
Xe cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Tỷ lệ kiểm định tạm thời | 100% | 70% |
4. Nộp phí bảo trì đường bộ
Kể từ ngày 01/7/2021, mức thu của phí bảo trì đường bộ được thực hiện dựa trên Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC:
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn VNĐ) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe ô tô chở người không quá 10 chỗ và được đăng ký tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe ô tô chở người không quá 10 chỗ (ngoại trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe ô tô tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng dưới 4 tấn; các loại xe bus hành khách công cộng (kể cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân viên được hưởng chính sách); xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ; xe ô tô tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng từ 4 tấn đến dưới 8.5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe ô tô chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ; xe ô tô tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng từ 8.5 tấn đến dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe ô tô chở người trên 40 chỗ ngồi; xe ô tô tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng từ 13 tấn đến dưới 19 tấn; xe ô tô đầu kéo có tổng khối lượng xe cùng khối lượng cho phép kéo theo dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng từ 19 tấn đến dưới 27 tấn; xe ô tô đầu kéo có tổng khối lượng xe cùng khối lượng cho phép kéo theo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng từ 27 tấn trở lên; xe ô tô đầu kéo có tổng khối lượng xe cùng khối lượng cho phép kéo theo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có tổng khối lượng xe cùng khối lượng cho phép kéo theo từ 40 tấn trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
5. Nộp phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS)
Theo quy định tại Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính, Phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô được quy định:
STT | Loại phương tiện | Phí bảo hiểm thuần mỗi năm (VNĐ) | Phí bảo hiểm gộp mỗi năm (đã bao gồm 10% VAT) (VNĐ) |
I. Xe không kinh doanh vận tải | |||
1 | Xe ô tô không quá 6 chỗ ngồi | 437.000 | 480.700 |
2 | Xe ô tô từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 | 873.400 |
3 | Xe ô tô từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 | 1.397.000 |
4 | Xe ô tô trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 | 2.007.500 |
5 | Xe ô tô chở cả người lẫn hàng (như xe pickup, minivan,...) | 933.000 | 1.026.300 |
II. Xe ô tô kinh doanh vận tải | |||
1 | Xe ô tô không quá 6 chỗ | 756.000 | 831.600 |
2 | Xe ô tô 6 chỗ ngồi | 929.000 | 1.021.900 |
3 | Xe ô tô 7 chỗ ngồi | 1.080.000 | 1.188.000 |
4 | Xe ô tô 8 chỗ ngồi | 1.253.000 | 1.378.300 |
5 | Xe ô tô 9 chỗ ngồi | 1.404.000 | 1.544.400 |
6 | Xe ô tô 10 chỗ ngồi | 1.512.000 | 1.663.200 |
7 | Xe ô tô 11 chỗ ngồi | 1.656.000 | 1.821.600 |
8 | Xe ô tô 12 chỗ ngồi | 1.822.000 | 2.004.200 |
9 | Xe ô tô 13 chỗ ngồi | 2.049.000 | 2.253.900 |
10 | Xe ô tô 14 chỗ ngồi | 2.221.000 | 2.443.100 |
11 | Xe ô tô 15 chỗ ngồi | 2.394.000 | 2.633.400 |
12 | Xe ô tô 16 chỗ ngồi | 3.054.000 | 3.359.400 |
13 | Xe ô tô 17 chỗ ngồi | 2.718.000 | 2.989.800 |
14 | Xe ô tô 18 chỗ ngồi | 2.869.000 | 3.155.900 |
15 | Xe ô tô 19 chỗ ngồi | 3.041.000 | 3.345.100 |
16 | Xe ô tô 20 chỗ ngồi | 3.191.000 | 3.510.100 |
17 | Xe ô tô 21 chỗ ngồi | 3.364.000 | 3.700.400 |
18 | Xe ô tô 22 chỗ ngồi | 3.515.000 | 3.866.500 |
19 | Xe ô tô 23 chỗ ngồi | 3.688.000 | 4.056.800 |
20 | Xe ô tô 24 chỗ ngồi | 4.632.000 | 5.095.200 |
21 | Xe ô tô 25 chỗ ngồi | 4.813.000 | 5.294.300 |
22 | Xe ô tô trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] | [5.294.300 + 33.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
III. Xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải) | |||
1 | Xe ô tô có trọng tải không quá 3 tấn | 853.000 | 938.300 |
2 | Xe ô tô có trọng tải từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 | 1.826.000 |
3 | Xe ô tô có trọng tải trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 | 3.020.600 |
4 | Xe ô tô có trọng tải 15 tấn trở lên | 3.200.000 | 3.520.000 |
Trên đây là tổng hợp những bước hoàn thành thủ tục đăng ký ô tô mới cũng như mức phí chủ xe cần đóng khi thực hiện. VIETMAP hy vọng qua bài viết vừa rồi, bạn đã hiểu rõ những thủ tục cần chuẩn bị cũng như chuẩn bị đầy đủ giấy tờ khi mua xe.